Tấm nhựa lợp mái hiên là vật liệu rất được ưa chuộng hiện nay, ứng dụng cho cả công trình nhà ở lẫn các công trình công cộng. Vậy lý do gì khiến vật liệu này nhận được sự tin dùng đến vậy? Cùng đi tìm câu trả lời qua nội dung bài viết bên dưới nhé!
Mục Lục
Khái niệm và ứng dụng của tấm nhựa lợp mái hiên trong xây dựng
Tấm nhựa lợp mái hiên là gì?
Tấm nhựa lợp mái hiên còn được gọi là tấm poly lợp mái, được làm từ chất liệu nhựa kỹ thuật polycarbonate cao cấp. Sản phẩm được chia thành 2 loại là loại đặc ruột và loại rỗng ruột với đặc điểm, ứng dụng khác nhau. Tùy mục đích sử dụng và đặc điểm công trình mà có sự lựa chọn phù hợp.
Tấm nhựa lợp mái hiên là vật liệu lợp mái đang rất được ưa chuộng hiện nay
Ứng dụng tấm lợp mái hiên trong xây dựng
Ngay từ tên gọi, chúng ta đã biết được ứng dụng của tấm nhựa lợp mái hiên là gì. Theo đó, người ta thường sử dụng vật liệu này cho các hạng mục công trình sau.
- Lợp mái hiên, giếng trời, sân thượng, ban công của công trình nhà ở.
- Lợp lấy sáng và bảo vệ không gian bên trong nhà máy, kho xưởng, công trường,…
- Làm mái che cho các trạm xăng dầu, ga tàu, trạm xe buýt, phòng chờ ở bến xe, sân bay, bệnh viện,…
- Làm mái nối giữa các tòa nhà, cao ốc, vừa đảm bảo lối đi sáng sủa, vừa ngăn gió bụi hiệu quả.
Lợi ích của sử dụng mái hiên lợp tấm poly
Sở dĩ nhiều công trình lựa chọn sử dụng tấm ốp mái hiên poly là nhờ vào những ưu điểm và lợi ích sau.
- Mái hiên tấm poly tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên với khả năng truyền sáng 90%, giúp không gian luôn sáng sủa, thoáng đãng.
- Cách nhiệt, cách âm và cách điện rất tốt, làm giảm sự ảnh hưởng của nhiệt độ và tiếng ồn từ môi trường bên ngoài. Đặc biệt, khi trời mưa giông cũng đảm bảo an toàn cho người ngồi bên dưới.
- Khả năng chống cháy của tấm lợp mái hiên cũng được đánh giá cao (chịu được nhiệt độ khói 200 độ C), thích hợp với những công trình yêu cầu khả năng chống cháy.
- Bên ngoài tấm poly lợp mái có phủ một lớp chống UV nên có thể chống tia cực tím hiệu quả, đảm bảo an toàn cho sức khỏe người dùng.
- Trọng lượng tấm nhựa lợp mái hiện nhẹ, thuận tiện cho việc vận chuyển, thi công lắp đặt và giúp giảm tải công trình.
- Mái hiên lợp tấm poly có tính thẩm mỹ cao, mang vẻ đẹp hiện đại, sang trọng. Ngoài ra, vật liệu này có màu sắc đa dạng nên dễ dàng chọn được sản phẩm có màu sắc phù hợp với công trình.
Mái hiên tấm poly vừa đẹp bền, an toàn, vừa tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên
Các tiêu chí để chọn mua tấm poly lợp mái hiên
Để mái hiên polycarbonate đẹp, bền và phát huy tối đa công năng thì bạn đừng bỏ qua những tiêu chí sau khi chọn mua tấm lợp mái.
- Chỉ mua sản phẩm của những thương hiệu nổi tiếng, có nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng.
- Đặc biệt lưu ý đến khả năng lấy sáng và độ bền của sản phẩm. Bởi mục đích chính khi sử dụng tấm lợp là tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên. Và tấm lợp phải chịu lực, chịu nhiệt tốt, khó bị nứt vỡ hay biến dạng.
- Tuổi thọ trung bình của tấm ốp mái hiên phải tối thiểu 10 năm, bất chấp sự tác động trực tiếp của môi trường và thời tiết.
- Tấm poly lợp mái an toàn với người dùng và thân thiện với môi trường.
Hướng dẫn lắp đặt tấm nhựa lợp mái hiên
Quy trình thi công mái hiên poly bao gồm các bước sau.
- Chuẩn bị tấm nhựa lợp mái hiên có thông số và màu sắc theo yêu cầu. Cùng với đó là các phụ kiện chuyên dụng như nẹp, vít, keo dán, băng keo bịt đầu tấm,…
- Dùng vít để cố định thanh nẹp hình chữ H vào hệ khung. Đảm bảo lỗ khoan lớn hơn thân vít 1.5 – 2mm để phòng tránh hiện tượng tấm poly giãn nở do nhiệt độ.
- Dùng vít có đệm cao su để liên kết tấm poly vào thanh xà gồ của mái hiên. Sau đó lắp thanh nẹp hình chữ U vào 2 đầu tấm để ngăn bụi bẩn và nước xâm nhập vào bên trong.
- Tiếp tục dùng vít có đệm cao su để cố định tấm poly vào mái hiện.
- Dùng vít để cố định mặt dưới của thanh nẹp hình chữ H liên kết 2 tấm poly vào khung sắt.
- Ốp thanh nẹp chữ H xuống, kẹp giữa thanh nẹp hình chữ U.
- Dùng keo dán chuyên dụng để xử lý các vết nối giữa các tấm poly, hoàn thiện công trình mái lợp polycarbonate.
Do có trọng lượng nhẹ nên việc lắp đặt mái hiên polycarbonate khá thuận tiện và dễ dàng
Báo giá tấm ốp mái hiên mới nhất
Dưới đây là bảng giá tấm nhựa lợp mái hiên theo chủng loại và quy cách để bạn tham khảo.
Độ dày (mm) | ĐVT | Chiều rộng (m) | Chiều dài (m) | Dạng đóng gói | Đơn giá (VNĐ) |
Tấm nhựa lợp mái hiên Polycarbonate đặc ruột | |||||
2,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 24 – 30 – 40 | Cuộn | 320.000 |
3,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 24 – 30 – 40 | Cuộn | 430.000 |
4,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 20 | Cuộn | 615.000 |
5,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 20 | Cuộn | 755.000 |
6,0 | m² | 1,22 – 1,52 – 1,80 – 2,10 | 8 – 10 | Cuộn | 945.000 |
8,0 | m² | 1,22 | 2,44 – 3,0 – 3,2 | Tấm | 1.250.000 |
10 | m² | 1,22 | 2,4 – 3,0 | Tấm | 1.650.000 |
12 | m² | 1,22 | 2,4 – 3,0 | Tấm | 2.450.000 |
16 | m² | 1,22 | 2,4 – 3,0 | Tấm | 3.120.000 |
Tấm nhựa lợp mái hiên Polycarbonate rỗng ruột | |||||
4,5 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 1.050.000 |
5,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 1.090.000 |
6,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 1.300.000 |
8,0 | m | 2,1 | 5,8 | Tấm | 1.580.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Giá thực tế có thể thay đổi theo thời điểm mua hàng, số lượng đơn hàng,… Bạn nên liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp để được báo giá chính xác.
Mọi nhu cầu đặt mua tấm nhựa lợp mái hiên cho công trình của mình, đừng quên liên hệ đến Vật liệu Nhà Xanh. Chúng tôi chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng với quy cách, mẫu mã đa dạng. Đặc biệt là chất lượng vượt trội và giá cả cạnh tranh. Đảm bảo mang đến cho bạn sự lựa chọn tốt nhất.